Hệ thống sắc kí khí và khối phổ 4 cực đơn PGIntrusments GC650-M7

Đánh giá sản phẩm |
      xin chào

Hotline: HN-093.458.6601-093.458.6604; ĐN-0935.666.443; HCM-098.958.8324

Xuất xứ: Anh

Bảo hành: 12 tháng

Hệ thống sắc kí khí và khối phổ 4 cực đơn PGIntrusments GC650-M7 - M7 Single Quadrupole GCMS là một hệ thống khối phổ với hiệu suất cao được nghiên cứu, thiết kế bởi PGI, hệ thống này có độ chính xác cao, đáng tin cậy thích hợp cho việc phân tích các chất thông thường và ứng dụng nghiên cứu Sắc kí khí - Phần mềm và bàn phím điều khiển - Tùy chọn Packed Inlet and Capillary Inlet - 5 loại kim phun mẫu và các đầu dò thông thường (TCD, micro TCD, FID, TID, PDD) có thể gắn kèm thùy theo mẫu phân tích - Điều khiển bằng khí nén thông minh (IPC), độ phân giải: 0.01psi - Đầu vào mao mạch để lưu các khí mang - Chức năng bắt đầu tự động tiêm với các mẫu (lặp lại là tốt hơn) - Tự động chuyển đổi các van, 4 van được điều khiển bởi sự dẫn động không khí và phân tích sắc kí khí đa chiều - Thông báo tự động tắt nguồn - Khả năng tự động làm sạch không khí, thiết bị lấy mẫu và phân tích nhiệt tự động phun với nhiều tùy chọn khay 120 ống với 1,8ml, 220 ống với 0.8ml, ống 60W với 10ml
Giá: Liên hệ

Hệ thống sắc kí khí và khối phổ 4 cực đơn PGIntrusments GC650-M7

Hệ thống sắc kí khí và khối phổ 4 cực đơn PGIntrusments GC650-M7

Hãng sản xuất: PGIntrusments-Anh

Tính năng và thông số kỹ thuật:

-         M7 Single Quadrupole GCMS là một hệ thống khối phổ với hiệu suất cao được nghiên cứu, thiết kế bởi PGI, hệ thống này có độ chính xác cao, đáng tin cậy thích hợp cho việc phân tích  các chất thông thường và ứng dụng nghiên cứu

Sắc kí khí

-         Phần mềm và bàn phím điều khiển

-         Tùy chọn Packed Inlet and Capillary Inlet

-         5 loại kim phun mẫu và các đầu dò thông thường (TCD, micro TCD, FID, TID, PDD) có thể gắn kèm thùy theo mẫu phân tích

-         Điều khiển bằng khí nén thông minh (IPC), độ phân giải: 0.01psi

-         Đầu vào mao mạch để lưu các khí mang

-         Chức năng bắt đầu tự động tiêm với các mẫu (lặp lại là tốt hơn)

-         Tự động chuyển đổi các van, 4 van được điều khiển bởi sự dẫn động không khí và phân tích sắc kí khí đa chiều

-         Thông báo tự động tắt nguồn

-         Khả năng tự động làm sạch không khí, thiết bị lấy mẫu và phân tích nhiệt tự động phun với nhiều tùy chọn khay 120 ống với 1,8ml, 220 ống với 0.8ml, ống 60W với 10ml

  1. 1.      Trụ sấy

-         Nhiệt độ môi trường đến 450ºC ( tùy chọn -100ºC đến 450ºC bằng cách sử dụng một van đông lạnh)

-         Tỉ lệ tuyến tính lập trình: tối đa 120ºC/ phút, lên đến 450ºC (tăng 0.1ºC)

-         Tỉ lệ làm nóng: khoảng 2-3 phút từ 50ºC tới 300ºC

-         Thời gian chạy: Tự động tính toán đến 999.99 phút số gia 0.1 phút

-         Nhiệt độ lập trình: 30 và 31 bước

  1. 2.      Split/splitless capillary Inlet với điều khiển dòng bằng điện tử

-         Giới hạn nhiệt độ cao nhất: 400ºC

-         Thiết lập các thông số bằng điện tử như: áp suất, tỉ lệ và phân chia dòng chảy

-         Phạm vi áp suất: 0-100psi, độ phân giải: 0.1 psi

-         Phạm vi dòng chảy: 0-500ml/phút

  1. 3.      Tự động phun/lấy mẫu

Tùy chọn tự động lấy mẫu 15 vị trí PG

-         Vị trí lấy mẫu: 15

-         Thể tích lấy mẫu: 0.1~50µl

-         Tuyến tính lấy mẫu: ≥99%

Tùy chọn lấy mẫu 121 vị trí PG

-         Vị trí lấy mẫu: 121

-         Thể tích lấy mẫu: 0.1~50µl

-         Tuyến tính lấy mẫu: ≥99%

Đầu dò khối

Giao diện GCMS: giao diện mao dẫn trực tiếp, kiểm soát nhiệt độ độc lập 50~300

Nguồn Ion:

-         Tính năng:

-         Thông số kỹ thuật:

Phân tích khối

-         Mạng 4 cực bằng kim loại với độ chính xác cao

-         Mạng 4 cực molybdenum bằng kim loại để phân tích khối có độ chính xác cao để đạt được độ phân giải tiêu chuẩn khối.

-         Có thể tháo rời thiết bị lọc Pre-quadrupole giảm ô nhiễm của mạng 4 cực chính dễ dàng làm sạch và bảo trì.

-         Trang bị các bơm hỗ trợ với những thay đổi về điện áp quét, cải thiện sự tạo màu trong khu vực làm việc nâng cao hiệu suất của ion và đạt được độ nhạy phát hiện tốt nhất.

Đầu dò

-         Đầu dò nhân điện tử với dynode

Hệ thống hút chân không

-         Bơm tiền chân không và bơm turbomolecular với hiệu suất cao, để giảm va chạm ion, đỉnh background và hiệu ứng nhớ

-         Bơm tiền chân không sử dụng loại bơm GLD-136 nhỏ gọn với tốc độ 165L/phút

-         Bơm chân không stage sử dụng PFEIFFER của Đức cải tiến của bơm turbomolecular với thiết kế cấu trúc chắc chắn, nhỏ gọn, làm mát hiệu quả, có sẵn với tùy chọn 2 mô hình:

-         Bảo dưỡng với chức năng cảnh báo sớm:

Trạm  làm việc

-         Hệ thống dữ liệu: Truyền dữ liệu giữa GC, MS và trạm làm việc MS  bởi tích hợp bộ định tuyến không dây (tích hợp trong các máy chủ MS)

-         Trạm làm việc MS có thể chọn và nhóm các ion đặc trưng của các hợp chất mục tiêu từ kết quả dữ liệu của máy quét, và được lưu trữ dữ liệu vào các phương pháp phân tích mà không cần nhập bằng tay

-         Điều chỉnh bằng tay, tự động, thu thập dữ liệu, phục hồi dữ liệu, báo cáo phân tích định lượng, chức năng tìm kiếm trong thư viện quang phổ.

-         GCMS với tính năng tự động điều chỉnh thời gian lưu.

-         Thư viện: NIST

-         Điều khiển từ xa, chia sẻ dữ liệu qua mạng, kết nối trực tuyến không dây

Hệ thống GC/MS bao gồm:

-         Máy chính GC650

-         Giao diện GC/MS

-         Nguồn IE Ion

-         Bơm chân không PFEIFFERVACUUM HipaceTM Turbomolecular

-         Phân tích khối phổ mạng đơn 4 cực

-         Đầu dò nhân điện tử

-         CCG600 Vacuometer

-         Bơm cơ khí ULVAC GLDN136

-         Bộ công cụ để cài đặt GC-MS

-         Trạm làm việc M7 GC-MS

-         Cột mao mạch (30m x 0.32mm x 0.25µm)

-         Thư viện Nist